HƯỚNG DẪN ShortCutMe5 - Phím tắt, macro tất cả trong một cho người bắt đầu!

Thảo luận trong 'Phần Mềm - Công Cụ Tiện Ích' bắt đầu bởi drtiendiep, 14/5/13.

  1. Mình xin phép chia sẻ một phần mềm có lẽ là kích thích sự tò mò của mọi người về thế mạnh của BlackBerry đó là phím tắt, macro - ShortCutMe (SCM). Có lẽ có nhiều bài viết sôi động và cũng đòi hỏi sự mày mò, nhưng đứng ở góc độ người dùng mới, mình giới thiệu phần mềm với sự trải nghiệm thực tế.

    Thông tin ứng dụng


    Xem video để bước đầu hình dung về ứng dụng


    Lúc đầu thì vọc song kiếm hợp bích Key Master 2.0 + RenameIcon 2.0 tưởng đã đủ (vì với 2 phần mềm này hầu như tất cả các chữ cái của mình đều có phím tắt ví dụ: A-AddressBook, B-Browser, C-VR+ VoiceRecoder, D-Memo, E-Toggle pro, F: Rock File Manager 1.0.1, G-Google Maps 4.5.3, H-Lịch Việt 1.4, I-Báo Net 5.0, J-BeBuzz 6.0.32, K-Clock Locker 1.4.4, M-Messenger, N-BBM, O-Options, P-Key Master 2.0, Q-QR Scanner pro, R-Opera 7.1, S-Signal Booster 3.1.2, T-TinhteSMS, U-Calculator, V-DDict 1.4.3, W-BeWeather, X-CameraTogo 0.3, Y-Yahoo, Z-Clock. )

    Nhưng hầu như đã chán với song kiếm hợp bích trên mình mò đến SCM. Dài dòng kể lại trên để nói lên cái lý do đến với SCM. Sau đây mình xin chỉ cách thao tác với với SCM từ A-Z ở mức độ tìm hiểu và sử dụng ứng dụng cơ bản. Các bài viết nâng cao sẽ đề cập sau và cần thêm những cao thủ :P.

    1. Chuẩn bị

    Bộ cài cho SCM sẽ dành cho các model sau: 81, 87, 88,...,8900, 9000, 9630, 97xx, 9800, 9900 OS7.0 và OS7.1, các model chạy OS5. Có bản 9900 của bạn Sonic (pin: 285A0490) thanks bạn, và bản SCM dành cho các model OS5, thanks Cak3u0t bbvietnam, bản 9900 cho OS7.1 của bạn Tuấn (anhtuan000) bbvietnam. Link download SHORTCUTME 5.x.x.Anh em tải về và giải nén ra để sử dụng. Anh em nào có link SCM các bản không có trong danh sách mình kể có thể add vào bài của mình để anh em tải về và thông báo lại để mình bổ sung lên trang nhất! Riêng bản SCM dành cho 9900 anh em tải theo link đính kém phía dưới nhé!

    2. Cài đặt và Active SCM:

    Sau khi tải bộ cài về anh em cần có
    key để kích hoạt thì cái này cần hex nó gồm 24 chữ số. Anh em để PIN mình và một số anh em khác có khả năng có thể hex giúp mọi người. Khi có key rồi anh em tiến hành cài đặt để full đến 2080 nhé! Không update lên bản 6.x.x vì bản 6.x.x sẽ đòi nhập key online (Lưu ý bước này trước khi sử dụng SCM)

    Register.jpg
    Tiến hành như sau: (không được thiếu một bước nào)
    • Đặt ngày hệ thống lên 2080 hoặc hơn tuỳ ý (chuyển về chế độ manual)
    • Cài SCM bằng Rock File Manager file cod tại BlackBerry
    • Tắt sóng mạng, wifi
    • Nhập k@y (chạy SCM/Menu/Chọn activation/paste k@y vào hàng trên cùng sau khi delete chữ Trial, key gồm 24 chữ số viết liền nhau không dấu cách) bấm phím Back (ESCkey) để thoát SCM
    • Đặt lại ngày hiện tại
    • Mở sóng mạng
    • Khởi động lại máy
    Đối với Restore sẵn file Backup của người khác thì như sau: Minh họa trên 9900:
    1. Đầu tiên lưu file Shortcutmeconfig.txt này vào trực tiếp thẻ nhớ không vào thư mục nào khác nhé, để nguyên tên.
    2. Vào Option chuyển ngày về ngày tháng hiện tại năm 2080 phần này gõ trên phím cho nhanh đừng đẩy lâu.
    3. Cài ShortCutMe bằng Rock file manager từ BlackBerry. Không mở nó ra nhé cài xong đóng lại đã.
    4. Tắt sóng mạng, wifi đi
    5. Mở Shortcutme bằng phím mặc định (phím cách) sau đó nhấn phím chùm dâu chọn Restore và ok
    6. Đặt lại ngày hiện tại
    7. Mở sóng mạng lên
    8. KHỞI ĐỘNG LẠI MÁY.
    Không thiếu bước nào nhé! Khi sử dụng có thể phải chỉnh lại một số chỗ về thứ tự trên menu thì cho hợp với máy mình. Có gì không hiểu thì nhắn lại [​IMG]
    3. Thực hành:

    Bây giờ phần mềm SCM đã full anh em tiến hành thao tác tạo phím tắt và macro theo yêu cầu. Bắt đầu tạo thử một vài phím tắt và macro thông dụng. (Các thao tác dưới đây mình xử lý trên BlackBerry 9780 OS6, các OS khác có thể khác nhau ở menu ngữ cảnh anh em lưu ý!)

    3.1. Tạo phím tắt Normal và Silent của Profile hẹn giờ từ 6h am - 10h pm chọn chế độ Normal, từ 10h pm - 6h am ngày hôm sau chọn chế độ Silent.​
    • Mở SCM bằng phím Space\Chọn phím menu (chùm dâu)\Chọn Add Shortcut
    AddSCM.jpg
    • Mục App.Name chọn Profiles; Display Name: Gõ tuỳ thích ví dụ Profiles Normal; Phím tắt tuỳ chọn ví dụ N (Tương tự thao tác cho Macro Silent: App.Name chọn Profiles; Display Name gox Profiles Silent; Phím tắt tuỳ chọn ví dụ S)
    Normal.jpg
    • Bắt đầu kéo xuống Macros nhập đoạn mã: BackLightOn;SpKeyN;EnterKey (Thao tác tương tự cho Macro Silent thay mỗi SpKeyN thành SpKeyS)​
    MacroNormal.jpg
    • Sau khi xong thì nhấn phím menu chọn "Save & Exit"
    • Hoàn thành xong bước tạo Macro đến bước đặt lịch cho Macro chạy theo yêu cầu ban đầu:
    • Vào SCM\Phím menu\Chọn Common Config
    Config.jpg

    • Kéo xuống Enable Scheduled Launch 1 và Launch 2 chọn như hình vẽ
    Scheduled.jpg
    • Như vậy ta đã hoàn thành xong yêu cầu 3.1
    3.2. Tạo Macro xóa log, dọn dẹp Ram trong màn hình Engineering Screen, sau đó chạy Memory Clean có sẵn của BB (Sưu tầm của bạn @yanbi22895 bbvietnam)

    1.jpg
    2.jpg
    • Nguồn tham khảo để viết các Macro: Handy ShortcutMe 5.0 Macro Shortcuts - BlackBerry Forums at CrackBerry.com
    • Giải thích các macro tham khảo bài 10
    • Macro chuyển đổi 2G, 3G bài 12
    • Dùng ngay danh sách các Macro của người khác bài 19 (nhớ đọc kỹ trước khi sử dụng)
    • Macro chuyển camera về chế độ chụp cận cảnh bài 51
    • Macro đăng nhập beta zone bài 57
    • Macro chụp hình tự động (sau x giây) bằng SCM bài 66
    • Các Macro có sẵn và gợi ý bài 67
    • Đưa một macro yêu thích lên menu hệ thống bài 68
    • Mẹo để viết một macro dễ hiểu bài 115
    • Macro tắt sóng mạng vào ban đêm của bạn duongbmt bài 118
    • Lưu ý cho những bạn không cài được SCM bài 152
    • Macro hẹn giờ tắt máy bài 225
    • Macro kích sóng mạng bài 226
    • Macro mở nhanh SMS bài 268
    • Macro mở mail đã đăng ký push bài 269
    • Macro bật tắt (toggle) Data Services bài 328
    • Macro hẹn giờ tắt nhạc theo giờ hẹn trước của bạn duongbmt bài 466. Thanks bạn và những bạn nào đóng góp cho anh em :P.
    • Macro ngắt sạc khi đầy và tự động bật lại chức năng sạc - FULL của bạn winkyone bài 501 thanks bạn!
    • Hex ShortcutMe 5.x cho bạn nào tự làm được bài 541
    • Macro mở nhanh SMS bài 561
    • Macro chuyển 4G về 2G cho BlackBerry 9900 ATT đang dùng rom 7.1 bài 2282
    P/S: Vì nội dung còn dài nên có lẽ mình sẽ ngắt sang bài khác để tiếp tục mạch :P. Anh em quan tâm và có kinh nghiệm SCM sẽ bổ sung giúp mình nhé! Like nếu thấy hữu ích và để lại PIN và model máy để mình lấy k@y cho nhé!


    BlackBerryVietNam.net Review
     

    Các file đính kèm:

    drtiendiep

    drtiendiep
    Expand Collapse

    Well-Known Member

    Tham gia ngày:
    6/8/11
    Bài viết:
    3,343
    Đã được thích:
    3,810
    #1 drtiendiep, 14/5/13
    Last edited: 12/2/18
  2. phanthanhhen

    phanthanhhen
    Expand Collapse

    Member

    Tham gia ngày:
    18/2/12
    Bài viết:
    25
    Đã được thích:
    1
    hex hộ cho mình phần mềm này với:
    PIN: 27675EB5
    Model: 9780
    Mail: phanthanhhen@gmail.com
    nếu được gửi vào mail mình nhé....hjhj. xin cảm ơn các BÁC
     
  3. bacuong_phan

    bacuong_phan
    Expand Collapse

    New Member

    Tham gia ngày:
    14/5/13
    Bài viết:
    1
    Đã được thích:
    0
    Bạn hex giúp mình nhé.
    Pin: 269722ce
    BB 9780
    Cảm ơn nhiều.
     
  4. nguyenvanquyen91

    nguyenvanquyen91
    Expand Collapse

    New Member

    Tham gia ngày:
    14/5/13
    Bài viết:
    1
    Đã được thích:
    0
    cho mình 1 key với . m dùng bb9650 pin là 32898f94.
    thank trước
     
  5. tanloc01686

    tanloc01686
    Expand Collapse

    Member

    Tham gia ngày:
    3/1/12
    Bài viết:
    7
    Đã được thích:
    0
  6. robjns0n113

    robjns0n113
    Expand Collapse

    Member

    Tham gia ngày:
    12/11/11
    Bài viết:
    36
    Đã được thích:
    10
    cho em xin key với bác ơi : 9780: 28E49603
     
  7. drtiendiep

    drtiendiep
    Expand Collapse

    Well-Known Member

    Tham gia ngày:
    6/8/11
    Bài viết:
    3,343
    Đã được thích:
    3,810
    OK cứ từ nhé :P. Để mình hoàn thành bài viết rồi làm một thể!
     
  8. tanloc01686

    tanloc01686
    Expand Collapse

    Member

    Tham gia ngày:
    3/1/12
    Bài viết:
    7
    Đã được thích:
    0
    Tưỡng pác pỏ rơi rồi chứ @@ e đag sài song kiếm hợp bích như pác. Nghe pác wản cáo thấy cũng hay hehe
     
  9. drtiendiep

    drtiendiep
    Expand Collapse

    Well-Known Member

    Tham gia ngày:
    6/8/11
    Bài viết:
    3,343
    Đã được thích:
    3,810
    Sau đây là tổng hợp cú pháp các Macro. Xin phép được trích nguồn mục này từ các diễn đàn BBVietNam và Tinhte. Thank @Cuddas bbvietnam và @disciplebb Tinhte.
    • Macros - giới thiệu và hướng dẫn cơ bản
      Chú ý: Các macro dưới có hiệu lực với bản 5.6.2.0 và 5.9.2.0 trở lên. Các phiên bản mới hơn của SCM có thể có những chức năng mới hơn. Nguồn từ các bài post của tác giả ShortcutMe ở forum Crackberry. Được lược dịch và chỉnh sửa rõ ràng bởi Cuddas @ bbvietnam.
      Một số chú ý khi tiếp xúc với macro
      • Macro có thể khác biệt tùy theo biệt tùy theo đặc điểm của từng máy, từng OS hay phần mềm. Vì vậy nếu nếu sử dụng macro của người khác bạn cần chú ý kiểm tra, chỉnh sửa cho phù hợp với máy, OS và phần mềm của mình. Chia sẽ macro cũng nên chú thích thêm đời máy, OS, cả phiên bản của phần mềm đối tượng ... Cho mọi người cùng biết.
      • Khi soạn thảo macro thì SCM không phân biệt chữ thường và chữ hoa. Ví dụ: IsCBEmpty; giống Iscbempty;
      • Macro có delay: tức là khoảng thời gian đợi để thiết bị xử lý, bạn làm gì đó... Tùy theo tốc độ của máy mình mà chỉnh. Máy chạy chậm thì để delay lớn, máy chạy nhanh thì để delay nhỏ để tránh lỗi.
      • Khi gặp lỗi cứng đầu (thường chỉ gặp ở macro có vòng while nếu bạn sai sót) thì bình tĩnh khắp phục bằng cách kill process, nếu không được có thể reset máy. Nhưng dừng lo, sẽ không có chuyện gì xảy ra đâu.
      • Ở bài post chữ K e y bị chuyển thành chữ K@y, mọi người chú ý!
      Các macro điều khiển bàn phím và chuột (gọi tắt thay cho trackball/trackpad/...)
      • ALTPlusClick nhấn giữ phím ALT + nhấp chuột.
      • ALTPlusKey nhấn giữ phím ALT + nhấn thêm các phím bất kì khác.
        Ví dụ:
        - Mở màn hình Kỹ thuật: ALTPlusKeyESCR;
        - Mở EventLog: ALTPlusKeyLGLG;
      • BACKSPACEKey nhấn phím Space (phím cách).
      • CONVLKey nhấn phím convenience key bên trái.
      • CONVRKey nhấn phím convenience key bên phải.
      • DELKey nhấn phím Del.
      • ENDKey nhấn phím END CALL (nút màu đỏ).
      • ENTERKey nhấn phím Enter.
      • ESCKey nhấn phím ESC (phím thoát)
      • Key nhấn phím bất kì.
        Ví dụ:
        - Nhập text với nội dung Hello World! : KeyHello World!;
        - Nhảy đến Menu bắt đầu bằng từ A trên thanh menu khi đang bật menu: KeyA;
      • KeypadLockKey nhấn phím khóa phím.
      • SPKey nhấn phím ở trường hợp đặc biệt.
        Ví dụ:
        - Nhập D trong BB Home Screen: SPKeyD;
        - Nhập T trong BB Messanges: SPkeyT;
      • PasswordKey nhấn phím ở nơi nhập mật khẩu.
        Ví dụ:
        nhập mật khẩu là matkhau: PasswordKeymatkhau;
      • MENUKey nhấn phím Menu (chùm dâu).
      • MUTEKey nhấn phím mute.
      • NavClick nhấp chuột hoặc chạm (ở màn hình cảm ứng)
      • NavMoveDown di chuyển chuột xuống x lần.
        Ví dụ:
        Di chuyển chuột xuống 2 lần: NavMoveDown2;
      • NavMoveUp di chuyển chuột lên x lần.
        Ví dụ:
        Di chuyển chuột lên 2 lần :NavMoveUp2;
      • NavMoveLeft di chuyển chuột qua trái x lần.
        Ví dụ:
        Di chuyển chuyển chuột qua trái 2 lần : NavMoveLeft2;
      • NavMoveRight di chuyển con trỏ qua phải x lần.
        Ví dụ:
        Di chuyển chuột qua phải 2 lần: NavMoveRight2;
      • SENDKey nhấn phím Call (phím màu xanh)
      • SHIFTPlusClick nhấn giữ phím shift + nhấp chuột.
      • SHIFTPlusKey nhấn giữ phím shift và một phím bất kì.
        Ví dụ:
        Viết hoa chữa A: ShiftPlusKeya;
      • SPACEKey nhấn phím space (phím cách).
      • SYMBOLKey nhấn phím SYM.
      • VOLDOWNKey nhấn phím giảm âm lượng.
        Ví dụ: giảm âm xuống 2 mức: VOLDOWNKey2;
      • VOLUPNKey nhấn phím tăng âm lượng.
        Ví dụ: tăng âm lên 2 mức: VOLUPKey2;
      Các macro định hướng đặc biệt
      • MenuItemFromTop nhảy đến mục từ thứ x trên xuống.
        Ví dụ:
        Chọn mục thứ 2 từ trên xuống: MenuItemFromTop2;
      • MenuItemFromBottom nhảy đến mục thứ x từ dưới lên.
        Ví dụ:
        Chọn mục thứ 2 từ dưới lên: MenuItemFromBottom2;
      Các macro chức năng
      • Call gọi cho một số.
        Ví dụ:
        Gọi 900: Call900;
      • Launch chạy một ứng dụng.
        Ví dụ:
        Chạy MemoPad: LaunchMemoPad;
      Các macro để kiểm soát việc thực hiện macro
      • Delay ngưng thực hiện hoặc chờ trong một khoảng thời gian tính theo mili giây
        Ví dụ:
        Chờ trong 1.5 giây: Delay1500;
      • InjectDelay tương tự Delay, thiết lập giá trị cho # của mili giây
      • Prompt ngắt macro và đưa ra thông báo hỏi xem người dùng có muốn tiếp tục chạy macro nữa không?
        Ví dụ:
        Ngắt macro và đưa ra thông báo "Bạn có muốn tiếp tục?": PromptBạn có muốn tiếp tục?;
      • Show hiển thị một thông báo kèm theo đó bạn có thể lựa chọn tiếp tục hoặc dừng macro.
        Ví dụ:
        Hiển thị thông báo "Không tìm thấy kết quả": ShowKhông tìm thấy kết quả;
      • Stop dừng ngay việc thực hiện macro.
      • Suspend Đình chỉ việc thực hiện macro. (Tương tự như Prompt trên ngoại trừ việc nó không hiển thị bất kỳ tin nhắn nào)
      Các macro với clipboard:
      • ClipboardText import văn bản từ Clipboard vào các macro.
        Ví dụ:
        Nếu BB clipboard là "Opptions", chạy options: Launch ClipboardText;
      • PasteFromCB paste nội dung của Clipboard vào chỗ nhập văn bản.
      • ToCB gán cho clipboard một văn bản.
        Ví dụ:
        Gán cho clipboard văn bản "Hello World": ToCBHello World;
      • HighlightedTextToCB nếu văn bản được bôi đen thì nội dung bôi đen sẽ được copy vào clipboard.
      • IsCBEmpty trả về giá trị true nếu clipboard trống (dùng trong macro if...then hoặc while...do)
      Các macro với các biến:
      • Biến là đại lượng có thể thay đổi được, được xác lập theo cú pháp $<tên biến do người dùng đặt>
        Ví dụ:
        Biến $a, $i, $counter,...
      • Dec giảm giá trị của biến đi một đơn vị.
        Ví dụ:
        Giảm giá trị biến $var đi một đơn vị: Dec$Var;
      • Div thực hiện phép chia lấy dư. Hàm $$Result lấy thương, hàm $$Rest lấy phần dư.
        Ví dụ:
        Chia 5 cho 3: Div, 3;Show Result:$$Result, Rest:$$Rest;
        Nhận kết quả: Result=1 và Rest=2;
      • Inc tăng giá trị của biến một đơn vị, biến phải được thiết lập trước.
        Ví dụ:
        Biến $var=2, thực hiện tăng biến $var lên 1 đơn vị để được $var=3: inc$var;
      • Input nhập giá trị cho biến khi đang chạy macro (sẽ hiện cửa sổ popup cho bạn nhập), nếu biến dạng số thì phải nhập số nguyên, nếu biến dạng chữ thì nhập chữ.
        Ví dụ:
        Nhập giá trị cho biến $a: Input$a;
      • Mult thực hiện phép nhân. $$Result là kết quả.
        Ví dụ:
        Nhân 5 với 3: 5 Mult, 3;Show$$Result;
        Kết quả là 15.
      • Set tạo và gán giá trị cho biến.
        Ví dụ:
        Set $a=2;
      • Sub thực hiện phép trừ.
        Ví dụ:
        Lấy 5 trừ 3: 5 Sub, 3; Hiển thị $$Result;
        (Hiển thị 2)
      • Sum thực hiện phép cộng.
        Ví dụ:
        Lấy 5 cộng 3: 5 Sum, 3;Show$$Result;
        (Hiển thị 8)
      Các lệnh kiểm soát macros
      • Nếu điều kiện đúng thì câu lệnh được thực hiện, với loại if...then chỉ check 1 lần, loại while...do có thể lặp lại nhiều lần.[/color]
      • If nếu. Đi kèm phải có số thứ tự như là if1, if2, ...if9.
        Ví dụ:
        If9 $a>2; Then9; .. ;ElseIf9; .. ; Else9.. ; EndIf9;
        (Nếu .. Thì .. Nếu là thì .. Ngược thì .. Hết)
      • Then thì . Dùng trong câu lệnh if. Hành động sau nó sẽ được thực hiện.
      • ElseIf nếu là thì. Dùng trong câu lệnh if.Hành động sau nó sẽ được thực hiện. Có thể không có nó câu lệnh vẫn chạy.
      • Else ngược lại thì. Dùng trong câu lệnh if. Hành động sau nó sẽ được thực hiện. Có thể không có nó câu lệnh vẫn chạy.
      • EndIf dừng câu lệnh if.
      • While khi. Dùng trong câu lệnh while.
        Ví dụ:
        While0 $i<10;do0; .. ;endwhile0;
        (Nếu $i<10 thì làm gì đó ... kết thúc)
      • Do làm. Dung trong câu lệnh while. Hành động sau nó sẽ được thực hiện.
      • Endwhile kết thúc while.
      • Các phép so sánh trong lệnh if và while:
        > (lớn hơn)
        < (bé hơn)
        != (khác)
        == (bằng)
        && (và. Trả về giá trị theo logic. Câu lệnh sau được thực hiện khi cả 2 điều kiện đều đúng. Ví dụ: $a>1 && IsAppForeGroundTasks; nếu $a lớn hơn 1 và App đang chạy ngay hiện tại là Tasks..)
        || (hoặc. Trả về giá trị theo logic. Câu lệnh sau được thực hiện khi 1 trong 2 điều kiện thỏa mãn. Ví dụ: IsAppRunningMemoPad || !IsRadioOn tức là nếu Memopad đang chạy hoặc mạng tắt...)
      Các hàm trong macro kiểm tra tính đúng sai dùng trong câu lệnh if, while
      • IsCbEmpty Trả lại True nếu cliboard trống.
        IdleSeconds trả lại thời gian thiết bị không được sử dụng.
        Ví dụ:
        Chờ cho đến khi BB không được sử dụng
        trong 10 giây thì thực hiện một số thứ: While2 IdleSeconds <10; Do2; Vibrate100;
        Delay2000; EndWhile2;
      • IsBackLightOn trả về TRUE nếu đèn màn hình đang bật.
      • IsBtOn trả về TRUE nếu Bluetooth đang bật.
      • IsCalling trả về TRUE nếu đang gọi.
        Ví dụ:
        Chờ đợi cho đến khi điện thoại được một cuộc gọi: IsCalling While3; Do3; Delay10000;EndWhile3;
      • IsConnectedToCharger trả về TRUE nếu cổng USB của thiết bị được kết nối với một thiết bị sạc pin.
      • IsCharging trả về TRUE nếu đang sạc pin.
      • IsDefined trả về TRUE nếu một biến được định nghĩa.
        Ví dụ:
        Set $var1=2;IF1 IsDefined$var1; THEN1;Show
        Biến đã được xác định; ENDIF1;
      • IsForeground trả về TRUE nếu một ứng dụng ở phía trước.
        Ví dụ:
        Nếu MemoPad đang chạy ngay dưới nền thì:
        IF2 IsForegroundMemoPad; Then2 ;...; EndIf2;
      • IsHeadsetConnected trả về TRUE nếu một tai nghe được kết nối với jack âm thanh stereo BlackBerry.
      • IsInHolster trả về TRUE nếu điện thoại nằm trong bao đựng [/color]
      • IsInPortrait trả về TRUE nếu điện thoại ở chế độ Portrait.
      • IsLocked trả về TRUE nếu thiết bị bị khóa.
      • IsNfcOn trả về TRUE nếu NFC được kích hoạt.
      • IsPasswordEnabled trả về TRUE nếu điện thoại có một mật khẩu bảo mật.
      • IsRadioOn trả về TRUE nếu mạng đang bật.
      • IsRunning trả về TRUE nếu một ứng dụng đang chạy.
        Ví dụ:
        Nếu app đang chạy có Tasks thì
        IF2 IsRunningTasks; Then2 ;.... EndIf2;
      • IsWifiOn trả về TRUE nếu Wifi được kích hoạt.
      Các macro thông báo và điều khiển giao diện người dùng
    • BackLightOff tắt đèn màn hình.
    • BackLightOn bật đèn màn hình.
    • Ding phát tiếng "ding".
      Ví dụ:
      - Ding mặc định: Ding 0;
      - Ding với tần số 150: Ding 150;
    • Led thay đổi chế độ của đèn led.
      Ví dụ:
      - Bật led: LedOn;
      - Tắt led: LedOffLed;
      - Nhấp nháy led: LedBlink;
    • Lock khóa phím, khóa BB.
    • SetBrightness thiết lập độ sáng của màn hình một giá trị giữa 10 và 100(% )
      Ví dụ:
      Cho đèn màn hình sáng 100%: SetBrightness 100;
    • SetLedColor thiết lập màu cho đèn led.
      (Các màu định sẵn và có gọi ngay bằng từ đầu tiên, ví dụ SetLedColorR là led màu đỏ: Green, Blue, Yellow, White, Red, Orange, Purple)
      Ví dụ:
      SetLedColor G; (Thay đổi LED màu Green)
      SetLedColor 120.130, 255; (Thay đổi màu đèn LED RGB màu đỏ = 120, Green = 130, và Blue = 255)
    • UnLock mở khóa bàn phím/BB.
    • Vibrate rung trong khoảng thời gian tính theo mili giây.
      Ví dụ:
      Rung trong 150ms: Vibrate150;
    Các macro khác
    • BlockStart bắt đầu một lựa chọn khối (bôi đen).
      Ví dụ:
      Đánh dấu một dòng văn bản: BlockStart; NavMoveDown1;
    • ImportMacro chạy một macro chứa trong một shortcut của SCM.
      Ví dụ:
      Chạy Shortcut O: ImportMacroO;
    • GetDay trả về ngày trong tuần trong định dạng DD (00, 01, 07).
      Ví dụ: Set $a=GetDay; thì biến $a sẽ nhận được giá trị của ngày hôm nay.
    • GetMonth trả về tháng của năm ở định dạng mm (00, 01, 12).
    • GetTime trả về thời gian ở định dạng hhmm (15:10, nó sẽ trả về 1510).
    • GetUpTime trả về thời gian ở định dạng hhmmss nơi hh là giờ, mm là phút, và ss là giây từ khi thiết bị được khởi động.
    • GetSCMVersion trả về phiên bản của shortcutme hiện đang dùng.
    • KeyToSpKey chuyển Key sàn SPKey.
    • ScreenSwipe mô phỏng một cú kéo ngón tay trên màn hình BB từ điểm (x1, y1) (x2, y2)
    • ScreenTap mô phỏng một cú chạm trên màn hình tại (x1,y1)
    Macro có thể đơn giản là vài thao tác, vài chức năng, nhưng đôi lúc nó sẽ là cả một chương trình, một phần mềm,... Hãy chú ý những thao tác mang tính lặp đi lặp lại, chú ý cả những điều mà blackberry chưa làm được nhưng Shortcutme có thể làm được,... bạn sẽ viết được macro. Sẽ còn nhiều thứ hay hơn nếu bạn chịu khó tìm hiểu!
    ===========================================================
    CÁC LỆNH MACRO ĐƠN GIẢN:
    Để viết các macro(MR) đơn giản, các bạn phải hiểu một số cú pháp đơn giản của các lệnh MR sau đây (Lưu ý: phía sau mỗi câu lệnh đều có dấu ; )
    - LaunchA: chạy một ứng dụng A.
    Ví dụ: Chạy mobipocket reader: Launchmobipocket reader;
    - Delayx chờ trong một khoảng x thời gian tính theo mili giây (1s=1000milis)
    Ví dụ:
    Chờ trong 1 giây: Delay1000;
    - Showyyy hiển thị một thông báo yyy ,kèm theo đó bạn có thể lựa chọn tiếp tục hoặc dừng macro.
    Ví dụ:Hiển thị thông báo "Đang sac pin": ShowĐang sac pin;
    -Stop; dừng việc thực hiện macro.
    -IsAppRunningzz: trả về TRUE nếu ứng dụng zz đang chạy.(sẽ sử dụng chung với lệnhIF (nếu)
    Ví dụ: If1 IsAppRunningMobipocket reader; (nếu Mobipocket reader đang chạy)
    -Then (thì)
    -EndIf (kết thúc If)
    BÂY GIỜ CHÚNG TA LÀM QUEN VỚI CẶP LỆNH ( IF……THEN ):
    Cú pháp:
    IfX (nếu, trong đó X là thứ tự của If (bắt buột), ví dụ: If0,If1,If2…)
    ThenX (Thì, trong đó X cũng là thứ tự của Then tương ứng với IfX)
    ElseX (Ngược với IfX (thì làm gì đó hoặc kết thúc IfX)
    EndIfX (kết thúc IfX)
    Ví dụ minh họa: Chúng ta hãy lấy yêu cầu đóng các ứng dụng chạy ngầm khi reset BB để minh họa như sau:
    Nếu(0) RadioOn Pro đang chạy ngầm (phần mềm RadioONPro luôn chạy ngầm trong khi chúng ta chỉ dùng nó khi pin yếu để giữ cho BB không tắt sóng, nên tắt nó đi khi nào cần mới bật nó lên)
    Thì(0) gọi RadioOn Pro (và thực hiện các thao tác để tắt nó)
    Ngược lại (RadioOn Pro không đang chạy ngầm)
    (thì)Kết thúc nhiệm vụ thứ 0 và chuyển sang If tiếp theo

    Nếu(1) Mobipocket Reader đang chạy ngầm (phần mềm RadioONPro luôn chạy ngầm trong khi chúng ta chỉ dùng nó khi pin yếu để giữ cho BB không tắt sóng, nên tắt nó đi khi nào cần mới bật nó lên)
    Thì(1) gọi Mobipocket Reader (và thực hiện các thao tác để tắt nó)
    Ngược lại (Mobipocket Reader không đang chạy ngầm)
    (thì)Kết thúc nhiệm vụ thứ 1 và chuyển sang If tiếp theo
    ………..
    Kết thúc Macro.
    Các thao tác để tắt ứng dụng thì bạn dựa vào các thao tác bằng tay để mô phỏng lại bằng các lệnh mô phỏng ở phần I.

    Các bạn hãy xem xet Macro đóng ứng dụng sau đây (chữ nghiêng màu xanh kể từ sau dấu / là giải thích Macro, cần xóa bổ trước khi paste vào nơi soạn MR)

    App.name: Home screen
    Displayname:tùy ý bạn đặt
    ShortCut: Tùy ý bạn đặt
    Cú pháp:

    If0 IsAppRunningRadioON Pro;/nhiệm vụ thứ 0: kiểm tra nếu RadioON Pro đang chạy
    Then0;LaunchRadioON Pro;/thì gọi RadioON Pro
    Delay500;/chờ 0,5 giây (cho RadioON Pro chạy trên home screen
    MENUKey;/bấm menu
    SPKeyE;EnterKey;/bấm tiếp phím E (để đến dòng Exit trên menu) và bấm enter
    else0;/nếu RadioON Pro không đang chạy ngầm
    endif0;/kết thúc nhiệm vụ thứ 0 để thực hiện nhiệm vụ tiếp theo phía dưới
    If1 IsAppRunningPhotobucket Mobile;/ nhiệm vụ thứ 1: kiểm tra nếu Photobucket Mobile đang chạy
    Then1;LaunchPhotobucket Mobile;/thì gọi Photobucket Mobile
    Delay15000;/chờ 15 s (vì Photobucket Mobile chạy trên HSR hơi lâu)
    MenuKey;/bấm menu
    MenuItemFromBottom1;EnterKey;/nhảy đến dòng thứ 1 từ dưới lên (nơi có chữ close trên menu); bấm enter
    else1;/ nếu Photobucket Mobile không đang chạy
    endif1;/ kết thúc nhiệm vụ thứ 1 để thực hiện nhiệm vụ tiếp theo phía dưới
    If2 IsAppRunningZello;/ nhiệm vụ thứ 2: kiểm tra nếu zello đang chạy
    Then2;LaunchZello;/thì gọi zello
    Delay15000;/chờ 15s
    MENUKey;/bấm menu
    spkeyE;spkeyE;EnterKey;/bấm phím E, bấm tiếp phím E đến dòng exit
    else2;/nếu zello không đang chạy
    endif2; /kết thúc nhiệm vụ thứ 2 để thực hiện nhiệm vụ tiếp theo phía dưới
    If3 IsAppRunningiSpeech Translator;/nhiệm vụ thứ 3 kiểm tra nếu iSpeech Translator đang chạy
    Then3;LaunchiSpeechTranslator;/gọi iSpeech Translator
    Delay1000;/chờ 1s
    MenuKey;EnterKey;delay500;MenuItemFromBottom1;enterkey;/bấm menu, bấm enter, chờ 0,5s; nhảy đến dòng thứ 1 từ dưới lên (nơi có chữ close), bấm enter để đóng iSpeech Translator;
    else3;nếu iSpeech Translator không đang chạy
    endif3;/ kết thúc nhiệm vụ thứ 3 để thực hiện nhiệm vụ tiếp theo phía dưới
    If4 IsAppRunningMobipocket Reader;/nhiệm vụ thứ 4 kiểm tra nếu Mobipocket Reader đang chạy
    Then4;LaunchMobipocket Reader/;gọi Mobipocket Reader
    Delay5000;/chờ 5s
    ShiftPlusKeyQ;/nhấn giữ phím shift+phím Q để đóng Mobipocket Reader
    endif4; /kết thúc nhiệm vụ thứ 4
    Stop;/kết thúc macro
     
    #9 drtiendiep, 15/5/13
    Last edited: 15/5/13
    hung29kt, bach91, kudzum1910 and 16 others like this.
  10. tanloc01686

    tanloc01686
    Expand Collapse

    Member

    Tham gia ngày:
    3/1/12
    Bài viết:
    7
    Đã được thích:
    0
    @@ em có down về nhưng k hỉu. Z là mình tự lập trình ngay trên BlackBerry hả pác. Tựa python trên symbyan hay sao pác ơi. Em nghĩ hướng dẩn chi tiếc hơn 1 tí. (e còn gà nên thông cảm) @@
     

Chia sẻ trang này

PING